slide

Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty 2022?

1.  Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty 2022?

Quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 40, Nghị định 78/2015/NĐ-CP, các doanh nghiệp trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ công ty có nghĩa vụ hoàn tất mọi thủ tục với cơ quan thuế. Cụ thể, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản thuế còn nợ. Đồng thời, đề nghị cơ quan thuế hoàn trả các khoản thuế nộp thừa, thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết…

Nếu thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đồng nghĩa với việc không thay đổi cơ quan thuế quản lý. Nhưng nếu ngược lại, doanh nghiệp chuyển đổi địa chỉ đến tỉnh, thành phố khác sẽ dẫn đến việc thay đổi cơ quan thuế quản lý. Lúc này, doanh nghiệp ngoài các nghĩa vụ nêu trên còn phải soạn thảo hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế gửi đến cơ quan thuế nơi chuyển đi và nơi chuyển đến.

 

2.  Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại nơi chuyển đi

– 01 Tờ khai theo mẫu 08-MST quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC

– 01 Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cập theo địa chỉ mới (Nếu người thực hiện hồ sơ là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân…)

– Một số tài liệu khác theo từng trường hợp cụ thể

 

3.  Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại nơi chuyển đến

Nếu đối tượng soạn thảo hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế là doanh nghiệp sẽ thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp đối tượng soạn thảo hồ sơ là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh… hồ sơ sẽ bao gồm:

– 01 Thông báo chuyển địa điểm theo mẫu 09-MST quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC

– 01 Giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cập theo địa chỉ mới (Bản sao)

– Một số tài liệu khác theo từng trường hợp cụ thể

 

4.  Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty 2022 gồm những gì?

Chắc hẳn có không ít bạn đọc thắc mắc “tại sao ở trên đã phải chuẩn bị hồ sơ, bước này vẫn phải chuẩn bị?”. Công Ty Bản Quyền xin đưa ra giải thích, sở dĩ như thế là do ở trên các doanh nghiệp mới chỉ thực hiện thủ tục đối với cơ quan thuế. Còn ở bước này, mọi người sẽ chuẩn bị hồ sơ thay đổi địa điểm công ty với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Chính vì thế, mọi người cần phân biệt rạch ròi giữa hai công việc.

 

5.  Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, khác quân hồ sơ bao gồm:

– 01 Thông báo thay đổi địa chỉ nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật

– 01 Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi địa chỉ công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên), của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với công ty cổ phần)

– 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề thay đổi địa điểm công ty;

– 01 Bản gốc Công văn (mẫu 09) cơ quan thuế về việc đồng ý cho chuyển quận (áp dụng trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện)

 

6.  Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khách tỉnh/thành phố hồ sơ bao gồm:

– 01 Thông báo thay đổi địa chỉ nêu rõ: tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế; địa chỉ dự định chuyển đến; họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật

– 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi bổ sung (Bản sao)

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Công ty TNHH 1 thành viên), danh sách thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông (Công ty cổ phần), danh sách thành viên hợp danh (Công ty hợp danh)

– 01 Quyết định của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên), của các thành viên hợp danh (với công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (với công ty cổ phần)

– 01 Bản sao biên bản cuộc họp về vấn đề thay đổi địa điểm công ty

dnbtdev